Đâu không phải là siêu đô thị thuộc châu Á?
A. Cai-rô.
B. Thiên Tân.
C. Mum-bai.
D. Tô-ki-ô.
Các siêu đô thị Thiên Tân, Mum-bai, Gia-các-ta phân bố ở Châu Lục nào ?
Đâu không phải là siêu đô thị thuộc châu Á?
A. Cai-rô.
B. Thiên Tân.
C. Mum-bai.
D. Tô-ki-ô
Đáp án A
Cai-rô là siêu đô thị của đất nước Ai-cập thuộc châu Phi
=> Cai-rô không phải là siêu đô thị của châu Á
Hãy điền tên 10 siêu đô thị: Cai-rô, Xao Pao-lô, Mum-bai, La-gốt, NiuĐê-li, Thiên Tân, Ma-ni-la, Thượng Hải, Ô-xa-ca-Kô-bê, Xơ-un vào hàng có tên nước tương ứng.
a. Ấn Độ:..................
b. Trung Quốc:............
c. Nhật Bản:................
d. Ai Cập:..................
e. Bra-xin:...........
g. Phi-lip-pin:...............
h. Hàn Quốc:.............
i. Ni-giê-ra-a:................
Hãy điền tên 10 siêu đô thị: Cai-rô, Xao Pao-lô, Mum-bai, La-gốt, NiuĐê-li, Thiên Tân, Ma-ni-la, Thượng Hải, Ô-xa-ca-Kô-bê, Xơ-un vào hàng có tên nước tương ứng.
a. Ấn Độ: Mum-bai, Niu Đê-li
b. Trung Quốc: Thượng Hải, Thiên Tân
c. Nhật Bản: Ô-xa-ca-Kô-bê
d. Ai Cập: Cai-rô
e. Bra-xin: Xao Pao-lô
g. Phi-lip-pin: Ma-ni-la
h. Hàn Quốc: Xơ-un
i. Ni-giê-ra-a: La-gốt
Đâu không phải siêu đô thị thuộc châu Âu?
A. Niu I-ooc.
B. Luân Đôn.
C. Pa-ri.
D. Mat-xcơ-va
Đáp án A
Niu I-ooc là thủ đô của Hoa Kì, là siêu đô thị thuộc châu Mĩ.
Niu I-ooc không phải là siêu đô thị của châu Âu
Trả lời giúp mình câu 2 trong tập bản đồ nhé/ 11 luôn á mình điền sẵn tên đô thị rùi nên mình viết dô luôn ,cần gấp
2. Dựa vào lược đồ "Phân bố các siêu đô thị ở đới nóng", em hãy lựa chọn và điền tên các siêu đô thị đó vào bảng dưới đây:
Tên đô thị | Thuộc châu | Tên đô thị | thuộc châu |
1.Mê-hi-cô Xi-ti | 1. Đê-li 2. Mumbai 3.Đaca 4.Côn-ca-ta 5.Ma-ni-la 6. Gia-cac-ta |
trái : 1,3,2 : châu mỹ .
5: châu phi .
phải : 1,2,5,6 : châu á
Tên đô thị | Thuộc Châu | Tên đô thị | Thuộc Châu |
1.Mê-hi-cô Xi-ti 2.Xao Pao-lô 3.Ri-ô Đê Gia-nê-rô 4. La gôt 5. Cai rô 6. Ca-ra-si |
1.Châu Mỹ 2.Châu Mỹ 3.Châu Mỹ 4.Châu Phi 5.Châu Phi 6.Châu Á
|
1.Đê-li 2.Mumbai 3.Đaca 4.Côn-ca-ta 5.Ma-ni-la 6.Gia-cac-ta |
1.Châu Á 2.Châu Á 3.Châu Á 4.Châu Á 5.Châu Á 6.Châu Á |
Các đô thị của châu Á thường phân bố ở đâu? Kể tên các siêu đô thị ở châu Á?
- Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở ven biển, dọc các sông lớn
- Tô-ki-ô, Bắc Kinh, Thượng Hải, Ma-ni-la, Niu-đê-li, Mum-bai….
Các đô thị của châu Á thường phân bố ở ven biển,dọc các con sông lớn.
Các siêu đô thị ở châu Á: Bắc Kinh,Tô-ki-ô,Thượng Hải,Ma-ni-la,Mum-bai,Niu-dê-li,...
các đô thị của châu Á thường phân bố ở Nam Á. Đông Nam Á, Đông Á, cùng ven biển và các đồng bằng lớn.
- các đô thị lớn là:Tokio, Mum-bai, Thượng Hải, Niu Đê-lin, Xơ-un, Băng Cốc...
1.Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.
2. Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào ?
Năm 1950 | Năm 1975 | Năm 2000 | |||
Tên siêu đô thị | Số dân | tên siêu đô thị | số dân | Tên siêu đô thị | số dân |
1.Niu I-oóc (Bắc Mĩ) 2. Luân Đôn (Châu Âu) | 12 9 | 1.Niu I-oóc (Bắc Mĩ) 2. Tô-ki-ô(châu á) 3.Thượng Hải ( châu á) 4.Mê hi cô Xi tin(Bắc Mĩ) 5.Lốt An-giơ-let(Bắc Mĩ) 6.Xao Pao-lô(nam mĩ) 7.Luân đôn(châu âu) 8.Bắc kinh (Châu á) 9.Bu-ê-nốt Ai-ret(NAm mĩ) 10.Pa-ri(châu âu) |
20 18 12
12
11 11
10 9 9
9
| 1.Tô ki ô 2. Niu ooc 3.Xao Pao-lô
4.mê hi cô 5.Mum-bai
6.Thượng Hải 7.Bắc kinh
8.Lốt an giơ lét 9.Côn ca ta 10.Xơ-un
| 27 21 16
16
15
15 13,2
12
12 12
|
Giúp mk nha đg cần gấp lắm. Mở trang 12 bài tập 1,2 sách giáo khoa Địa Lí
Câu 1:
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
Câu 2:
Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
- Theo ngôi thứ :
Theo số dân của siêu đô thị đông nhất: tăng dần từ 12 đến 20 triệu, rồi đến 27 triệu. - Theo ngôi thứ: + Niu I-ooc: từ thứ nhất năm 1950 và 1975, xuống thứ hai năm 2000. + Luân Đôn: từ thứ hai năm 1950 xuống thứ bảy năm 1975, ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. + Tô-ki-ô: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ hai năm 1975 và thứ nhất năm 2000. + Thượng Hải: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ ba năm 1975 và tụt xuống thứ sáu năm 2000. + Mê-hi-cô Xi-ti: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tư năm 1975 và giữ được vị trí thứ tư vào năm 2000. + Lốt An-giơ-let: không có tên trong danh sách siêu đô thị nám 1950, lên thứ năm năm 1975 và tụt xuống vị trí thứ tám vào năm 2000. + Xao Pao-lô: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ sáu năm 1975 và lên vị trí thứ ba vào năm 2000. + Bắc Kinh: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tám năm 1975 và lên vị trí thứ bảy vào năm 2000. + Bu-ê-nôt Ai-ret: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ chín năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. + Pa-ri: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ mười năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. - Theo châu lục: + Năm 1950: có 1 ở Bắc Mĩ, 1 ở châu Âu. + Năm 1975 : có 3 ở Bắc Mĩ, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á, 2 ở Nam Mĩ. + Năm 2000: có 3 ở Bắc Mĩ, châu Âu không có, 6 ở châu Á, 1 ở Nam Mĩ.
Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B. đặc điểm hình thái C. thể lực D. cấu tạo bên trong Câu 8. Chủng tộc Nê-grô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 9. Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 10. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 11. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là A. công nghiệp B. nông – lâm – ngư nghiệp C. dịch vụ D. du lịch Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là: A. công nghiệp và dịch vụ B. nông – lâm – ngư nghiệp C. nông – lâm - ngư nghiệp và dịch vụ D. công nghiệp và nông – lam – ngư nghiệp Câu 13. Đô thị được phát triển từ khi nào? A. từ thời nguyên thủy B. từ thế kỉ XVIII C. từ thế kỉ XIX D. từ thế kỉ XX Câu 14. Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn: A. làng B. thôn C. phố D. bản Câu 15. Năm 2019, dân số Việt Nam là 96,2 triệu người. Tính mật độ dân số của Việt Nam (biết rằng nước ta có tổng diện tích là 331.690 km2 ). A. 280 người/km2 B. 290 người/km2 C. 300 người/km2 D. 310 người/km2 Câu 16. Thảm thực vật điển hình cho môi trường nhiệt đới là: A. đài nguyên B. xa van C. rừng rậm D. xương rồng. Câu 17. Đâu không phải là đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? A. mưa nhiều quanh năm B. sông ngòi đầy nước quanh năm C. biên độ nhiệt cao D. biên độ nhiệt thấp
Câu 2 : Kể tên 6 siêu đô thị ở Châu Mĩ
Kể tên 12 siêu đô thị ở Châu Á
Kể tên 3 siêu đô thị ở Châu Âu
Kể tên 2 siêu đô thị ở Châu Phi
+ 6 siêu đô thị ở Châu Mĩ: Lốt An-giơ-lét, Xao Pao-lô, Niu I-ooc, Bu-ê-nốt Ai-rét, Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Mê-hi-cô Xi-ti.
+ 12 siêu đô thị ở Châu Á: Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ-un, Tô-ki-ô, Mum-bai, Côn-ca-ta, Thượng Hải, Gia-cac-ta, Ca-ra-si, Niu Đê-li, Ô-xa-ca Cô-bê, Ma-li-na.
+ 3 siêu đô thị ở Châu Âu: Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va
+ 2 siêu đô thị ở Châu Phi: Cai-rô, La-gốt.